Trong rễ, bộ phận quan trọng nhất giúp cây hút nước và muối khoáng là?
A. miền lông hút.
B. miền sinh trưởng.
C. miền chóp rễ.
D. miền trưởng thành.
Trong rễ, bộ phận quan trọng nhất giúp cây hút nước và muối khoáng là
A. miền lông hút. B. miền sinh trưởng.
C. miền chóp rễ. D. miền trưởng thành.
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua?
A. Miền lông hút.
B. Miền chóp rễ.
C. Miền sinh trưởng.
D. Miền trưởng thành.
Điền từ/cụm từ thích hợp vào cột “chức năng chính của từng miền rễ”để hoàn thiện bảng sau:
Các miền của rễ | Chức năng chính của từng miền |
---|---|
Miền trưởng thành có các mạch dẫn | |
Miền hút có các lông hút | |
Miền sinh trưởng ( nơi tế bào phân chia) | |
Miền chóp rễ |
Các miền của rễ | Chức năng chính của từng miền |
---|---|
Miền trưởng thành có các mạch dẫn | Dẫn truyền |
Miền hút có các long hút | Hấp thụ nước và muối khoáng |
Miền sinh trưởng ( nơi tế bào phân chia) | Làm cho rễ dài ra |
Miền chóp rễ | Che chở cho đầu rễ |
1 Rễ cây có mấy miền
2 Rễ cây thường ăn sâu lan rộng, vì?
3 Giai đoạn nào cây cần nhiều nước và và muối khoáng
4 Miền hút là miềm quan trọng nhất của rễ, vì
Câu 1
Rễ có 4 miền:miền trưởng thành có chức năng dẫn truyềnmiền hút hấp thụ nước và muối khoángmiền sinh trưởng làm cho rễ dài ramiền chóp rễ che chở cho đầu rễCâu 2
Bộ rễ của cây thường ăn sâu lan rộng số rễ con nhiều. Vì cây mọc cố định một chổ cho nên bộ rễ phát triển để hút đủ nước và muối khoáng cần thiết để sống
Câu 3
Cây cần nước và muối khoáng nhiều nhất là vào lúc :
+ Cây đang sinh trưởng
+ Cây đang mọc cành
+ Cây đang ra hoa và tạo quả.
Câu 4
Miền hút quan trọng nhất vì nếu không có miền hút cây sẽ không có nước và muối khoáng và không phát triển được
1 ,
Rễ có 4 miền:miền trưởng thành có chức năng dẫn truyềnmiền hút hấp thụ nước và muối khoángmiền sinh trưởng làm cho rễ dài ramiền chóp rễ che chở cho đầu rễCâu 2: Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì?
A. Gồm hai phần vỏ và trụ
B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất
C. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan
D. Có ruột chứa chất dự trữ
Câu 2: Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì?
A. Gồm hai phần vỏ và trụ
B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất
C. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan
D. Có ruột chứa chất dự trữ
Câu 2: Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì?
A. Gồm hai phần vỏ và trụ
B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất
C. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan
D. Có ruột chứa chất dự trữ
Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì?
A. Gồm hai phần vỏ và trụ
B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất
C. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan
D. Có ruột chứa chất dự trữ
1 Rễ cây có mấy miền
2 Rễ cây thường ăn sâu lan rộng, vì?
3 Giai đoạn nào cây cần nhiều nước và và muối khoáng
4 Miền hút là miềm quan trọng nhất của rễ, vì
1. Rễ gồm mấy miền ? Chức năng mỗi miền ?
2. Trình cấu tạo miền hút của rễ ?
3. Vai trò của nước và muối khoáng đối với cây ?
4. Bộ phận nào nào của rễ làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ?
5. Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa tế bào lông hút và tế bào thực vật.
6. Có phải tất cả các rễ của cây đèu có miền hút không ?
7.theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước, giai đoạn nào cây cần ít nước
8. Vì sao rễ cây thường ăn sâu lan rộng số lượng rễ con nhiều ?
9. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa tạo quả ?
10. So sánh cấu tạo trong miền hút của rễ và cấu tạo trong thân non ?
11.Củ chuối là thân hay rễ ?
12. Vì sao củ khoai lang là rễ , củ khoai tây là thân.
1 . Rễ gồm 4 miền : miền sinh trưởng , miền trưởng thành , miền hút , miền chóp rễ .
+ Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra .
+ Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền .
+Miền hút có chức năng hút nước và muối khoáng .
+ Miền chóp rễ có chức năng che chở cho đầu rễ .
2. Cấu tạo của miền hút gồm 2 phần chính :
- Vỏ gồm có biểu bì và lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất . Phía trong là thịt vỏ có chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa .
- Trụ giữa gồm các mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất . Ruột chứa chất dự trữ .
3. Nhu cầu nước và muối khoáng khác nhau đối với từng loại cây , các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây .
4. Trong 4 miền của rễ thì miền hút làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng .
6. không phải loại cây nào cũng cũng có lông hút vì một số cây là rễ móc , rễ tay cuốn ,...
VD : cây trầu không , cây gai ( rẽ tay cuốn ) , ...
7 . - Khi cây còn nhỏ cần phải tưới cây đầy đủ và đều đặn , vừa phải .
- Khi cây đã lớn và đến thời kì phát triển ra hoa , tạo quả là thời kì cây cần nhiều nước nhất .
Câu 1: Trả lời:
- Miền trưởng thành:dẫn truyền.
- Miền hút: hút nước và muối khoáng hòa tan
- Miền sinh trưởng:làm rễ dài ra
- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ
Câu 12: Trả lời:
Khi dỡ khoai tây, chỉ cần chúng ta chú ý một chút là sẽ rõ: củ khoai tây sinh ra ở đoạn cuối của thân cây mọc ngang dưới đất. Khi thân cây mọc ngang dưới đất đến một mức độ nhất định, đoạn cuối cùng sẽ phình to ra thành củ khoai, vì củ phát triển to nên dễ đánh lừa mặt người. Không tin bạn hãy thử quan sát thật kĩ sẽ phát hiện ra: trên lớp biểu bì của nó có rất nhiều những lỗ nhỏ, xung quanh những lỗ đó có những vết mờ như hàng lông mi, lỗ và vết mờ đó trông rất giống như hình con mắt. Do vậy, các nhà thực vật gọi là mắt mầm. Nếu dùng sợi chỉ nối các mắt mầm lại với nhau sẽ thấy rằng, những mắt mầm này được sắp xếp theo trình tự xoáy trôn ốc; mầm trong mắt mầm có thể phát triển thành cành lá. Những vết mờ còn lại đó chính là những vết tích của lá (lá hình vẩy cá) được lưu lại. Những đặc trưng nổi bật này chính là đặc trưng chung của thân cây
Chúng ta quan sát củ khoai lang. Tuy củ khoai cũng có thể mọc mầm, nhưng mọc mầm rất lung tung, không theo một trật tự nào cả, cũng chẳng hề có dấu vết gì để lại, những điều đó đều là đặc điểm của rễ. Khi dỡ khoai lang, ta chỉ cần quan sát kĩ một chút sẽ nhận ra củ khoai lang là do những rễ nhánh hay rễ phụ mọc từ rễ chính phình to lên mà ra, cho nên gọi nói là rễ củ
Ta đã biết rễ gồm bốn miền và chức năng của mỗi miền.
Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất như thế nào?
Mấy bn ơi, mik biết đây là môn Sinh học nhưng vì ko có môn Sinh học nên mik chọn đỡ môn Toán, mong các bn thông cảm.
Câu 1:Trong các dấu hiệu sau đây,theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?
A.Lớn lên
B.Sinh sản
C.Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải
D. Lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải; lớn lên và sinh sản.
Câu 2:Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chung của cơ thể sống?
A. Lớn lên.
B. Di chuyển.
C. Sinh sản
D. Trao đổi chất với môi trường
Câu 3:Thực vật có đặc điểm chung là:
A.Tự tổng hợp chất hữu cơ, di chuyển đượC.
B.Phần lớn không có khả năng di chuyển, tự tổng hợp được chất hữu cơ.
C.Phản ứng chậm với kích thích môi trường, tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển.
D. Phản ứng nhanh với kích thích của môi trường, không tổng hợp được chất hữu cơ.
Câu 4:Trong tế bào bộ phận đảm nhiệm chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là:
A.Vách tế bào
B.Nhân
C.Màng sinh chất
D.Chất tế bào
Câu 5:Sau quá trình phân chia từ một tế bào phân chia thành:
A.Ba tế bào
B.Bốn tế bào
C.Hai tế bào
D.Tế bào
Câu 6:Rễ có rễ cái đâm sâu vào trong đất từ đó mọc ra các rễ con, từ rễ con lại mọc ra các rễ bé hơn là rễ:
A.Rễ cọc
B.Rễ chùm
C.Rễ thở
D.Rễ móc
Câu 7: Rễ chùm mọc ra từ bộ phận nào
A. Nách lá
B. Gốc thân
C. Rễ mầm
D. Cành chính
Câu 8: Miền hút là quan trọng nhất vì:
A.Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa
B.Có mạch gỗ và mạch ray vận chuyển các chất
C.Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan
D.Có ruột chứa chất dự trữ
Câu 9: Vai trò của miền hút là
A.Giúp rễ hút nước
B.Giúp rễ hút muối khoáng hòa tan
C.Bảo vệ và che chở cho đầu rễ
D.Giúp rễ hút nước và muối khoáng hòa tan
Câu 10: Trong các miền của rễ, miền nào là miền quan trong nhất
A. Miền trưởng thành
B. Miền hút
C. Miền sinh trưởng
D. Miền chóp rễ
dễ thế đáp án là "đi mà hỏi người khác"
Cau 1:D.
Cau 2:B.
Cau 3:C.
Cau 4:C.
Cau 5:C.
Cau 6:A.
Cau 7:B.
Cau 8:C.
Cau 9:D.
Cau 10:B.
1-D ;2-D
3-C 4-B
5-C 6-A
7-B 8-C
9-D 10-B